Thực đơn
Nhiễm_trùng_cơ_hội Phòng chống (Prevention)Từ khi nhiễm trùng cơ hội được cho là nguyên nhân gây những căn bệnh nghiêm trọng, nhiều biện pháp mạnh mẽ đã được thực hiện để ngăn ngừa nhiễm trùng. Một chiến lược dự phòng có hiệu quả bao gồm việc phục hồi hệ thống miễn dịch của cơ thể càng sớm càng tốt, tránh tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh và sử dụng thuốc kháng sinh ("thuốc phòng chống") nhằm chống lại những nhiễm trùng cụ thể.
Cá nhân có nguy cơ cao thường được kê thuốc dự phòng để ngăn ngừa nhiễm trùng xảy ra. Mức độ rủi ro mà bệnh nhân có thể gặp phải do sự phát triển của một nhiễm trùng cơ hội được phát hiện bằng cách đếm tế bào CD4 của bệnh nhân và đôi khi cần đến các dấu hiệu nhạy cảm khác. Phương pháp điều trị dự phòng phổ biến bao gồm:
Nhiễm trùng | Điều kiện | Agent |
---|---|---|
Pneumocystis jirovecii | CD4 < 200 tế bào/mm3 hoặc oropharyngeal candidasis (thrush) | TMP-SMX |
Toxoplasma gondii | CD4 < 100 tế bào/mm3 và positive Toxoplasma gondii IgG immunoassay | TMP-SMX |
Mycobacterium avium complex | CD4 < 50 | Azithromycin |
Thực đơn
Nhiễm_trùng_cơ_hội Phòng chống (Prevention)Liên quan
Nhiễm sắc thể Nhiễm độc thủy ngân Nhiễm trùng Nhiễm trùng huyết Nhiễm trùng đường tiết niệu Nhiễm sắc thể số 1 Nhiễm khuẩn âm đạo Nhiễm giun kim Nhiễm sắc thể số 17 Nhiễm toan ceton do đái tháo đườngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhiễm_trùng_cơ_hội http://aidsinfo.nih.gov/contentfiles/lvguidelines/... http://aidsinfo.nih.gov/guidelines/html/4/adult-an... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4113856 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10605973 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16682719 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19191648 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21258094 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23912864 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/25014248 http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed?term=10605973